Phần mềm quản lý tuyển sinh được biết đến là một trong những phần mềm được sử dụng trong các trường học nhằm hỗ trợ trong việc quản lý tuyển sinh.
Các quy trình tuyển sinh đều được tổ chức giáo đều số hóa nhằm xóa bỏ những hạn chế của cách quản lý truyền thống, thay vào đó là ứng dụng công nghệ mới sao cho hiệu quả mang lại cao hơn.
Việc quản lý thông tin thí sinh tổng thể kể từ khi nộp hồ sơ cho đến việc xét tuyển. Quá trình đó tiếp tục cho đến khi nhận hồ sơ và làm thủ tục, khi thí sinh được xét tuyển thì hồ sơ sẽ chuyển sang phân hệ quản lý học viên.
Phần mềm quản lý tuyển sinh được biết đến là một trong những phần mềm được sử dụng trong các trường học nhằm hỗ trợ trong việc quản lý tuyển sinh.
Các quy trình tuyển sinh đều được tổ chức giáo đều số hóa nhằm xóa bỏ những hạn chế của cách quản lý truyền thống, thay vào đó là ứng dụng công nghệ mới sao cho hiệu quả mang lại cao hơn.
Việc quản lý thông tin thí sinh tổng thể kể từ khi nộp hồ sơ cho đến việc xét tuyển. Quá trình đó tiếp tục cho đến khi nhận hồ sơ và làm thủ tục, khi thí sinh được xét tuyển thì hồ sơ sẽ chuyển sang phân hệ quản lý học viên.
Với phần mềm tuyển sinh sẽ giúp cho người dùng quản lý các quy trình trong giáo dục một cách chi tiết và cụ thể hơn. Trong đó có hồ sơ, thông tin thí sinh, người đăng ký và các học viên đang theo học đều được hỗ trợ, giúp cho việc tìm kiếm dễ dàng hơn và khả năng tổ chức thi tuyển cũng hiệu quả hơn.
Hơn nữa, còn bảo đảm mọi kết quả xét tuyển đăng ký, sắp xếp lớp học sao cho phù hợp với từng đợt thi tuyển và bảo đảm cho công việc diễn ra nhanh chóng, tiết kiệm được nhiều chi phí.
Các tinh năng của phần mềm:
I | Phần mềm quản lý tuyển sinh |
1 | Cổng thông tin tuyển sinh với các đối tượng Đại học chính quy, phi chính quy, Sau đại học |
Cho phép quản lý thông tin (thông báo) tuyển sinh theo từng hệ tuyển sinh | |
Thí sinh ghi danh và xác nhận tài khoản được cấp trên cổng thông tin tuyển sinh | |
Thí sinh đăng ký tuyển sinh trên cổng thông tin tuyển sinh: Nhập các thông tin tuyển sinh, đăng ký ngành tuyển sinh | |
Cán bộ tuyển sinh quản lý được thông tin các đợt tổ chức tuyển sinh | |
Cán bộ tuyển sinh quản lý được hồ sơ tuyển sinh của thí sinh | |
Cán bộ tuyển sinh xét duyệt hồ sơ của thí sinh đủ điều kiện, không đủ điều kiện dự thi | |
Cán bộ tuyển sinh có thể tra cứu được thông tin nộp lệ phí tuyển sinh của thí sinh | |
Cho phép thí sinh chọn các khoản lệ phí tuyển sinh, lệ phí xét tuyển để nộp qua QR code mà hệ thống tuyển sinh sinh ra | |
Khi đăng ký tuyển sinh, phần mềm cập nhật hồ sơ tuyển sinh và gán các khoản phải thu vào hệ thống kế toán để phòng có thể thu các khoản lệ phí tuyển sinh trên phần mềm | |
2 | Quản lý học bổ sung kiến thức và học chuyển đổi |
Thiết lập ngành ngành xa và ngành gần | |
Thiết lập danh sách các môn học Bổ sung kiến thức với đối tượng Sau đại học | |
Thiết lập danh sách các môn học chuyển đổi với đối tượng đào tạo Phi chính quy | |
Tổng hợp danh sách thí sinh theo học phần | |
Tạo lớp học phần học Bổ sung kiến thức | |
Quản lý nhập điểm học Bổ sung kiến thức | |
Quản lý thời khóa biểu học bổ sung kiến thức | |
Xét đủ điều kiện dự thi | |
3 | Quản lý đăng ký ôn thi với Sau đại học |
Tổ chức đăng ký ôn thi | |
Duyệt kết quả đăng ký | |
Thu kinh phí ôn thi | |
4 | Phần mềm quản lý tuyển sinh |
4.1 | Xét tuyển sinh đại học |
Thiết lập chỉ tiêu tuyển sinh | |
Thiết lập thang điểm chuẩn dự kiến | |
Xét tuyển theo Phương thức Xét tuyển học bạ | |
Xét theo đối tượng Phi chính quy, kết quả học tập tốt nghiệp | |
Thống kê báo cáo trúng/ trượt sau xét tuyển | |
4.2 | Tổ chức thi tuyển sinh |
4.2.1 | Tổ chức tuyển sinh |
Cho phép thiết lập thông tin thi tuyển sinh của từng đợt tuyển sinh theo khối thi, ngành tuyển sinh và môn thi | |
Quản lý hồ sơ, danh sách xét tuyển thí sinh thi theo từng đợt thi | |
Quản lý hồ sơ, danh sách xét tuyển thí sinh thi theo từng đợt thi: Cho phép cập nhật, xét duyệt hồ sơ tuyển sinh | |
Duyệt thí sinh đủ điều kiện dự thi và không đủ điều kiện dự thi | |
Chức năng lập số báo danh cho đợt thi | |
Cho phép lập số báo danh tự động hoặc thủ công theo các tiêu chí sắp xếp khác nhau (Sắp xếp số báo danh theo ngành tuyển sinh hoặc họ tên thí sinh) | |
Cho phép thêm lựa chọn nhập tiền tố cho số báo danh | |
4.2.2 | Chức năng phân phòng thi |
Cho phép phân phòng thi tự động hoặc thủ công cho từng đợt thi (có thể lựa chọn số thí sinh mỗi phòng thi và đánh số phòng theo lựa chọn) | |
Có thể lựa chọn phân phòng thi theo ngành tuyển sinh hoặc theo họ tên | |
Có thể chia đều số thí sinh vào mỗi phòng thi phân phòng thi | |
Cho phép hiển thị được những thí sinh chưa được phân phòng thi | |
4.2.3 | Chức năng tổ chức thi |
Cho phép tổ chức thi cho các môn thi theo danh sách thí sinh đã lập số báo danh và phân phòng thi | |
Cho phép cập nhật thông tin thi (giờ thi, ngày thi, thời gian thi, hình thức thi) theo từng môn thi | |
Cho phép in các mẫu biểu liên quan đến môn thi như (có thể in từng phòng hoặc nhiều phòng thi cùng lúc): Danh sách dự thi, danh sách thu bài, phiếu ảnh dự thi, giấy báo dự thi, thẻ dự thi | |
Các mẫu biểu theo từng hệ đào tạo khác nhau | |
4.2.4 | Chức năng đóng túi thi |
Cho phép đóng túi thi tự động và thủ công cho các môn thi | |
Khi đóng túi có thể được lựa chọn đánh từ số túi bao nhiêu, số phách từ, cắt số bài thi mỗi phòng và số thí sinh tối đa một túi | |
Cho phép in các mẫu biểu liên quan đến đóng túi cả khổ A4 và A3: Bảng đối chiếu phách, số báo danh, bảng hướng dẫn dồn túi, các mẫu biên bản chấm thi qua 2 vòng chấm | |
4.3 | Quản lý điểm tuyển sinh |
4.3.1 | Chức năng nhập điểm thi |
Cho phép nhập điểm thi theo túi thi của từng môn thi | |
Có các mẫu in liên quan đến nhập điểm theo túi | |
4.3.2 | Chức năng hồi điểm thi |
Cho phép hồi điểm về theo từng môn thi cho thí sinh sau khi đã nhập điểm thi theo túi | |
Có các mẫu in danh sách điểm thi liên quan đến từng môn thi | |
4.3.3 | Xét tuyển sinh |
Chức năng tổng hợp điểm tuyển sinh | |
Cho phép người dùng hiển thị được kết quả tuyển sinh của các thí sinh tham gia thi theo từng đợt thi | |
In được kết quả điểm thi theo các tiêu chí sắp xếp từ cao xuống thấp | |
Sắp xếp theo danh sách chung hoặc sắp xếp theo ngành dự thi | |
4.3.4 | Chức năng xét duyệt tuyển sinh |
Chức năng cho phép xét tuyển những thí sinh trúng tuyển và không trúng tuyển theo các tiêu chí trúng tuyển riêng của từng hệ tuyển sinh, từng đợt tuyển | |
Cho phép in danh sách trúng tuyển và không trúng tuyển, sắp xếp theo ngành hoặc điểm từ cao xuống thấp | |
4.3.5 | Chức năng in phiếu bảng điểm để gửi về cho thí sinh |
Cho phép in phiếu bảng điểm để gửi về cho thí sinh | |
4.3.6 | Chức năng thống kê kết quả tuyển sinh |
Cho phép thống kê kết quả điểm tuyển sinh theo các tiêu chí khác nhau. | |
4.4 | Quản lý tài chính tuyển sinh |
Gán và thu phí tuyển sinh | |
Hệ thống tự động gán các khoản phải thu tuyển sinh theo đơn giá ứng với đối tượng đào tạo và ngành tuyển sinh | |
Hệ thống liên thông đến phần mềm quản lý tài chính sinh viên của phần mềm để người dùng có thể thu các khoản phí tuyển sinh của thí sinh | |
Tổng hợp báo cáo | |
Hệ thống cho phép người dùng tổng hợp các khoản đã thu/chưa thu dạng công nợ của thí sinh | |
Cho phép thí sinh sau khi ghi danh thì nộp tiền trực tuyến qua hệ thống | |
Liên thông đến hệ thống tổ chức thi để lọc những thí sinh không đủ điều kiện dự thi khỏi danh sách được thi theo đợt thi do thiếu lệ phí tuyển sinh |